Hiện nay có rất nhiều sản phẩm bảo hiểm ô tô và đơn vị cung cấp bảo hiểm ô tô tại Việt Nam. Điều này khiến người mua gặp không ít khó khăn trong việc lựa chọn hãng bảo hiểm cũng như phẩm bảo hiểm ô tô phù hợp.
Tất cả kinh nghiệm mua bảo hiểm xe ô tô sẽ được các chuyên gia giải đáp ngay sau đây.
Bảo hiểm Trách nhiệm dân sự (TNDS) ô tô là loại bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với những thiệt hại về tài sản, thân thể và tính mạng bên thứ ba do lỗi chủ xe (người được bảo hiểm) gây ra.
Bảo hiểm Trách nhiệm dân sự là loại bảo hiểm bắt buộc chủ xe ô tô cần có khi tham gia giao thông (nên còn gọi là bảo hiểm bắt buộc xe ô tô). Theo Nghị định 46 năm 2016, nếu không mang bảo hiểm TNDS, chủ xe ô tô sẽ bị xử phạt 400.000 – 600.000 đồng.
Người lái xe – bao gồm: chủ xe (cá nhân/tổ chức) hoặc người được chủ xe giao chiếm hữu, sử dụng, điều khiển hợp pháp phương tiện.
Thiệt hại về tài sản, thân thể và tính mạng đối với bên thứ ba do lỗi người được bảo hiểm gây ra, xảy ra trên lãnh thổ nước Việt Nam.
1 năm (một số trường hợp cụ thể có thể dưới 1 năm sẽ được ghi cụ thể trên Giấy chứng nhận bảo hiểm TNDS)
Giá bảo hiểm bắt buộc xe ô tô (TNDS) mới nhất như sau:
Giá bảo hiểm TNDS ô tô (đồng/năm) |
|
Ô tô không kinh doanh |
|
< 6 chỗ | 437.000 |
6 – 11 chỗ | 794.000 |
Bán tải | 933.000 |
15 – 24 chỗ |
1.270.000 |
25 – 54 chỗ |
1.825.000 |
Ô tô kinh doanh |
|
< 6 chỗ | 756.000 |
6 chỗ | 929.000 |
7 chỗ | 1.080.000 |
8 chỗ | 1.253.000 |
15 chỗ | 2.394.000 |
16 chỗ | 3.054.000 |
Xe taxi |
= 150% xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi |
Bảo hiểm Trách nhiệm dân sự (TNDS) xe ô tô tự nguyện là loại bảo hiểm tương tự như bảo hiểm TNDS ô tô bắt buộc (ở phần trên) nhưng hạn mức trách nhiệm (hạn mức bồi thường) được nâng cao hơn.
Đối tượng bảo hiểm, phạm vi bảo hiểm, thời hạn bảo hiểm, các trường hợp không được bảo hiểm… của bảo hiểm TNDS tự nguyện đều tương tự như bảo hiểm TNDS bắt buộc.
Tuỳ theo các gói sản phẩm của từng công ty bảo hiểm, phổ biến dao động từ 30 – 400 triệu đồng/vụ.
Giá bảo hiểm TNDS ô tô tự nguyện tuỳ theo gói sản phẩm của từng công ty bảo hiểm, phổ biến dao động từ 200.000 – 20.000.000 đồng/năm.
Bảo hiểm vật chất xe ô tô (còn gọi bảo hiểm thân vỏ) là loại bảo hiểm về thiệt hại vật chất xe (thân vỏ, máy móc và các trang thiết bị khác trên xe) xảy ra do tai nạn bất ngờ nằm ngoài sự kiểm soát của chủ xe.
Xe ô tô của chủ xe – bao gồm: thân vỏ, máy móc và các trang thiết bị trên xe
Thiệt hại về vật chất xe (thân vỏ, máy móc và các trang thiết bị trên xe) do các tai nạn bất ngờ xảy ra trong lãnh thổ Việt Nam:
Bên cạnh đó, công ty bảo hiểm cũng chi trả cho những hạng mục cần thiết và hợp lý để phục vụ việc hạn chế tổn thất như kéo xe đến nơi sửa chữa, giám định tổn thất, trục vớt…
Tuỳ theo trường hợp cụ thể mà công ty bảo hiểm sẽ bồi thường chi phí sửa chữa, thay mới bộ phận hoặc bồi thường toàn bộ tổn thất.
1 năm (một số trường hợp cụ thể có thể dưới 1 năm sẽ được ghi cụ thể trên Giấy chứng nhận bảo hiểm TNDS).
Giá bảo hiểm vật chất xe ô tô thường được tính theo: Tỷ lệ phần trăm của số tiền bảo hiểm
Mức tỷ lệ phí bảo hiểm vật chất xe ô tô phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:
Mỗi công ty bảo hiểm có bảng giá bảo hiểm thân vỏ xe ô tô khác nhau.
Nhằm tăng thêm phạm vi bảo hiểm vật chất xe ô tô, các công ty bảo hiểm thường cung cấp thêm những gói sản phẩm bảo hiểm vật chất xe ô tô nâng cấp như:
Bảo hiểm mất cắp bộ phận là loại bảo hiểm chủ xe sẽ được bồi thường trong các trường hợp tổn thất do bị mất cắp các bộ phận của xe. Thông thường hạn mức sẽ là 1 lần cho mỗi bộ phận trong vòng 1 năm.
Giá bảo hiểm mất cắp bộ phận thường thêm từ 10 – 20% phí bảo hiểm vật chất ô tô thông thường.
Bảo hiểm xe bị ngập nước là loại bảo hiểm chủ xe sẽ được bồi thường khi xe bị tổn thất do xe đi, đậu, đỗ trong vùng ngập nước. Tuy nhiên cần lưu ý, bảo hiểm này sẽ không bồi thường trường hợp xe bị ngập nước đã chết máy hoặc dừng hoạt động nhưng lái xe vẫn cố tình cho nổ máy trở lại dẫn đến tổn thất.
Giá bảo hiểm thuỷ kích thường thêm từ 8 – 12% phí bảo hiểm vật chất ô tô thông thường.
Bảo hiểm gián đoạn sử dụng xe là bảo hiểm chủ xe được chi trả thêm tiền thuê xe do xe xảy ra tai nạn bị cơ quan chức năng tạm giữ hoặc thời gian sửa chữa thuộc trách nhiệm bảo hiểm.
Với hạng mục này, chủ xe có thể chỉ định địa chỉ sửa chữa xe tại thời điểm ký kết hợp đồng bảo hiểm. Hạng mục garage tự chọn thường thêm từ 5 – 20% phí bảo hiểm vật chất ô tô thông thường.
Với hạng mục này, bảo hiểm sẽ không áp dụng khoản chi phí khấu hao khi xe cần thay mới vật tư, phụ tùng thuộc trách nhiệm bảo hiểm vật chất ô tô.
Mức miễn thường là một mức tiền tổn thất mà người được bảo hiểm phải tự chịu. Nếu tổn thất thấp hơn hoặc bằng miễn mức thường, chủ xe sẽ tự chịu (bảo hiểm không bồi thường). Nếu tổn thất trên mức miễn thường, chủ xe sẽ được bảo hiểm bồi thường.
Mức miễn thường có khấu trừ là khi giá trị tổn thất cao hơn mức miễn thường, bảo hiểm sẽ bồi thường = giá trị tổn thất – mức khấu trừ
Bảo hiểm mức miễn bồi thường có khấu trừ là bảo hiểm khi xảy ra tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm, chủ xe sẽ được bồi thường theo nguyên tắc sau:
Bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe là loại bảo hiểm đối với thiệt hại về thân thể, tính mạng người lái xe và hành khách đi xe do xảy ra tai nạn khi lên xuống xe, ngồi trên xe, qua cầu/đò/phà…
Người lái xe và hành khách đi xe
Thiệt hại về thân thể, tính mạng người được bảo hiểm do xảy ra tai nạn khi lên xuống xe, ngồi trên xe, qua cầu/đò/phà…
1 năm
Giá bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe thường được tính theo tỷ lệ phần trăm trên số tiền bảo cho 1 người. Thông thường tỷ lệ phí dao động từ 0,1 – 0,5 %. Số tiền bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe phổ biến từ 20 – 45 triệu đồng/người.
Bảo hiểm 2 chiều xe ô tô không phải là một loại bảo hiểm ô tô như các loại kể trên mà đây là một thuật ngữ bảo hiểm thường dùng để chỉ việc chủ xe cùng lúc mua 2 loại bảo hiểm:
Khi mua cùng lúc cả 2 loại bảo hiểm trên, chủ xe sẽ được bảo hiểm 2 chiều khi xảy ra tai nạn do lỗi của chủ xe. Cụ thể: